Lịch âm ngày 21 tháng 3 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 21-3-2029
Ngày Âm Lịch: 7-2-2029
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày canh tuất tháng đinh mão năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2029 | Tháng 2 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
21
|
7
Ngày: Canh Tuất, Tháng: Đinh Mão Tiết: Xuân phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 21 THÁNG 3
Các Ngày Kỵ
Những điều cần chú ý: Tam nương : không may, tránh những hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa, hoặc cất giữ (3,7,13,18,22,27)
Ngũ Hành
Thông tin chi tiết về ngày hôm nay: canh tuất
Đây là ngày cát (không thuận lợi), thuộc hành Kim, chống lưng với hành Mộc. Cần chú ý với các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn, tránh các tuổi Mậu Tuất vì sẽ gặp khắc cốt ghi tâm.
Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ, hình thành Hỏa cục.
| Cần tránh xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, đặc biệt cần cẩn thận với các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên làm việc không cần thiết để tránh gây ra vấn đề không lường trước được” - Tránh việc quay tơ để tránh gặp phải rắc rối không mong muốn
- Tuất : “Không nên tiếp xúc với những điều không may, bất hạnh” - Hãy tránh xa những việc làm gây khó khăn, rủi ro
Khổng Minh Lục Diệu
Thông tin về ngày hôm nay: Tốc hỷ
Tức là ngày tốt vừa. Buổi sáng thuận lợi, nhưng buổi chiều không tốt, nên cần làm việc nhanh chóng. Niềm vui sẽ đến nhanh chóng, nên sử dụng để thực hiện những việc lớn, sẽ thành công nhanh hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao sâm
: Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.
: Nhiều việc khởi công tạo tác tốt như: dựng cửa trổ cửa, xây cất nhà, nhập học, làm thủy lợi, tháo nước đào mương hay đi thuyền.
: Cưới gả, đóng giường lót giường, chôn cất hay kết bạn đều không tốt. Vì vậy, để việc cưới gả được trăm điềm tốt quý bạn nên chọn một ngày khác để tiến hành
:
- Ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên, nên phó nhậm đặng cầu công danh hiển hách.
- Sâm: thủy viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc mua bán, kinh doanh, xây cất và thi cử đỗ đạt. Kỵ an táng và cưới gả.
Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.
Xuất hành đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường | Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Tây Bắc. Để đón 'Tài Thần', chọn hướng Tây Nam.
Tránh đi hướng Đông Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Trong khoảng thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Tin vui đang đến gần, nếu muốn thêm may mắn, tài lộc, hãy chọn hướng Nam. Gặp gỡ trong công việc sẽ đem lại nhiều may mắn. Có thể nhận được tin tức vui vẻ. Nếu làm việc trong chăn nuôi, sẽ gặp nhiều thuận lợi.
Trong khoảng thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Tránh tranh cãi, gây gổ, nhất là tránh gây ra những vấn đề không mong muốn. Người ra đi nên trì hoãn lại. Tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa, đề phòng bệnh tật. Những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,... nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải làm việc vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hay cãi vã.
Trong khoảng thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm về đến nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh tật, cầu sẽ được bình phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Trong khoảng thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Cầu tài không mang lại lợi ích, hoặc có thể gặp phải những điều không mong muốn. Nếu ra ngoài, có thể gặp nạn, hoặc gặp phải những tình huống khó khăn. Tránh xa nguy cơ gặp ma quỷ, chỉ khi cúng tế thì mới đem lại sự an lành.
Trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Mọi việc sẽ được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình, người ra ngoài sẽ trở về an toàn.
Trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ mịt. Kiện cáo tốt nhất là nên trì hoãn. Người đi xa chưa có tin tức. Tiền bạc, tài sản bị mất, nếu đi hướng Nam sẽ tìm kiếm nhanh chóng mới tìm thấy. Phải đề phòng tranh cãi, xung đột, nói chung việc gì cũng phải làm chắc chắn, cẩn thận.