Lịch âm ngày 2 tháng 3 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 2-3-2029

Ngày Âm Lịch: 18-1-2029

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày tân mão tháng bính dần năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 3 Năm 2029 Tháng 1 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
2
18

Ngày: Tân Mão, Tháng: Bính Dần

Tiết: Vũ Thủy

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

DỰ BÁO NGÀY 2 THÁNG 3

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : không may mắn, không nên tiến hành các việc như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: tân mão

tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Tùng bách Mộc kị các tuổi: Ất Dậu và Kỷ Dậu Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.


Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Không nên làm những việc không bình thường” - Không nên tiến hành trộn tương, không nên thử

- Mão : “Không nên làm những việc không đem lại lợi ích” - Không nên đào giếng nước để tránh nước không sạch

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại An

Tính cách bình an, mọi việc đều thuận lợi, không gặp trở ngại.

Đại An gặp gỡ người tốt

Có đủ thức ăn, đủ tiền để tiễn đưa

Bất cứ lúc nào cũng có Đại An

Thanh nhàn và yên bình trong thân thể

Nhị Thập Bát Tú Sao cang

: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.

: Công việc liên quan đến may vá áo cưới sẽ đem lại nhiều lợi ích.

: Chôn cất trong thời gian tang lễ. Nếu lập gia đình, cần phòng tránh sự lạnh lẽo. Tránh tranh cãi và vụ kiện để tránh thất bại. Khởi công xây dựng nhà cửa có thể gặp phải tai nạn. Trong vòng 10 hoặc 100 ngày sau đó, có thể gặp phải rủi ro. Nếu làm quan thì có thể bị mất chức. Sao Cang thuộc về Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này, việc nuôi dưỡng sẽ gặp khó khăn. Vì vậy, để tránh điềm xấu, nên chọn một ngày khác để tiến hành chôn cất.

:

- Sao Cang tại ngày Rằm được gọi là Diệt Một Nhật: Làm rượu, thừa kế sự nghiệp, lập lò gốm hoặc lò nhuộm, hoặc bắt đầu làm việc hành chính đều không thuận lợi (vì Diệt Một có nghĩa là mất đi).

- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo là tốt. Đặc biệt là tại Mùi.

- Sao Cang: Kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Không nên kết hôn hoặc xây dựng. Cần đề phòng tai nạn.

Trưởng phòng đường thuộc Can tinh tạo tác,

Trong thập nhật này, trung chủ gặp khó khăn,

Chuột nhặt tiêu ma, quan chức thất nghiệp,

Bị trục xuất ra ngoài, gặp thị hổ gặp lang thang.

Gia thú, việc kết hôn vào ngày này,

Có thể gặp phải vấn đề, phụ nữ tránh xa,

Làm tang lễ vào ngày này,

Sẽ gặp tai họa cùng tang lễ.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Động đất, sửa lại nền nhà, cúng thần linh, mời thầy bác sĩ phẫu thuật hoặc châm cứu, uống thuốc, tổ chức tang lễ, bắt đầu xây lò nhuộm hoặc lò gốm, phụ nữ mang thai bắt đầu uống thuốc chữa bệnh.

Sinh con vào ngày này sẽ gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng, nên thực hiện lễ Âm Đức cho con. Nam giới cần tránh việc bắt đầu uống thuốc vào ngày này.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Quan Nhật: Thuận lợi cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp: Thuận lợi trong mọi việc, không nên tranh cãi

Chu tước hắc đạo: Không nên chuyển nhà hoặc mở cửa hàng Nguyệt Kiến chuyển sát: Không nên đào đất Thiên địa chuyển sát: Không nên đào đất Đại Bại, Phá Bại: Không nên bắt đầu công việc mới

Hướng xuất hành

Xuất phát theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Khởi hành về phía Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh việc khởi hành theo hướng Chính Bắc để tránh gặp phải Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là nên cầu tài theo hướng Tây Nam – Ngôi nhà yên bình. Mọi người ra ngoài đều trải qua một hành trình an lành.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Việc kế hoạch khó khăn, nên cầu lộc, cầu tài cẩn trọng. Việc kiện cáo nên tạm hoãn. Những ai đi xa cần phải chờ đợi. Nếu mất tiền, tài sản, đi về phía Nam sẽ tìm thấy nhanh chóng. Cần cảnh giác tránh gặp tranh cãi, xích mích hoặc lời lẽ vô lý. Công việc có thể chậm trễ, nhưng quan trọng nhất là phải chắc chắn.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Tin vui sắp đến, nếu muốn may mắn, tài lộc thì hướng về phía Nam. Gặp gỡ công việc có nhiều điều may mắn. Những ai ra đi sẽ nhận được tin vui. Nếu chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Có những cuộc tranh luận, mâu thuẫn, tạo ra không khí căng thẳng, nên cần phải cảnh giác. Những ai định ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Tránh xa những nguy cơ của sự oan hờn, tránh bị lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như họp hành, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu phải làm việc trong thời gian này, thì cần kiềm chế miệng để tránh gây ra xung đột hoặc tranh cãi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Đây là thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thì sẽ gặp may mắn. Kinh doanh, buôn bán sẽ thuận lợi. Những ai ra đi sẽ sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi hoạt động trong nhà đều diễn ra hòa hợp. Nếu có bệnh tật và cầu nguyện thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Cầu tài thì không thấy kết quả, có thể gặp trở ngại hoặc không như ý. Nếu ra đi hoặc bắt đầu một việc gì đó thì cần phải cẩn thận, có thể gặp phải rủi ro, việc quan trọng thì phải cẩn trọng, nếu gặp ma quỷ thì cần phải cúng tế để tránh tai họa.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi