Lịch âm ngày 1 tháng 1 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 1-1-2033
Ngày Âm Lịch: 1-12-2032
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày nhâm tý tháng quý sửu năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2033 | Tháng 12 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
1
|
1
Ngày: Nhâm Tý, Tháng: Quý Sửu Tiết: Đông chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 1 THÁNG 1
Các Ngày Kỵ
Tránh những việc phạm phải vào ngày này: Kim thần thất sát: tránh các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: nhâm tí
Trong hệ thống Can Chi, ngày này tương ứng với hành Thủy, là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Tang chá Mộc kị các tuổi: Bính Ngọ và Canh Ngọ.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tháo nước để tránh gặp khó khăn về việc canh phòng đê điều
- Tí : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Tránh gieo quẻ hỏi việc để tránh tự gây ra tai ương
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại an
Trong lịch âm, ngày này được gọi là ngày Cát, là thời điểm mọi việc đều được yên tâm, hành sự đạt được thành công.
Ngày Đại An là lúc gặp gỡ quý nhân
Có ăn có chốn, tiền bạc tiễn đưa
Không cần thiết cũng được Đại An
Thân thể an vui, không lo lắng
Nhị Thập Bát Tú Sao đê
: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
: Sao Đê Đại Hung không hợp để thực hiện bất kỳ công việc trọng đại nào.
: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con không phải là dấu hiệu lành mạnh, nên làm Đức cho con. Đây chỉ là liệt kê các việc Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu quý bạn có dự định các công việc liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành, hãy chọn một ngày khác để thực hiện
:
Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt hơn cả với Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.
Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây dựng tường, xây mộ, lắp cửa, đặt dầm, xây cầu. Khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm, uống thuốc, chữa bệnh (nhưng không nên chữa bệnh mắt), tu sửa cây cối.
Nhận chức, thừa kế chức vụ hay sự nghiệp, nhập học, chữa trị bệnh mắt, hoặc các công việc liên quan đến chăn nuôi
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin) Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: tốt mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên Lại: Xấu cho mọi việc : Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều được thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được yên ổn. Người xuất hành sẽ trải qua những khoảnh khắc bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi kế hoạch đều gặp khó khăn, cần phải cầu lộc và cầu tài một cách mờ mịt. Việc kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Nếu đi hướng Nam thì có thể tìm lại mất mát nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn và tránh các lời nói không tốt. Mặc dù việc làm sẽ chậm chạp, nhưng quan trọng là cần phải chắc chắn trong mọi việc.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc và cầu tài thì nên đi hướng Nam. Trong công việc, gặp gỡ sẽ có nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức về. Nếu làm về chăn nuôi thì sẽ thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Thường xuyên xảy ra các cuộc tranh luận, gây gổ và gây chuyện không hay. Người ra đi nên hoãn lại. Phải tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa và lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận và các công việc quan trọng nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra những cuộc cãi vã không cần thiết.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là thời điểm rất tốt lành, nếu ra ngoài thường sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi hoạt động trong nhà sẽ được hòa thuận. Nếu có bệnh tật, cầu nguyện thì sẽ khỏi bệnh, và gia đình sẽ được bảo vệ khỏi mọi nguy cơ.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Nếu cầu tài thì sẽ không mang lại lợi ích, thậm chí có thể gặp phải những điều không may. Nếu phải ra đi hoặc đối mặt với rủi ro, việc quan trọng là phải đối mặt một cách kiên định và chắc chắn. Nếu gặp phải ma quỷ, cần thực hiện lễ cúng để bảo vệ bản thân.