Lịch âm ngày 29 tháng 1 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 29-1-2033
Ngày Âm Lịch: 29-12-2032
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày canh thìn tháng quý sửu năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2033 | Tháng 12 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
29
|
29
Ngày: Canh Thìn, Tháng: Quý Sửu Tiết: Đại hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 29 THÁNG 1 CÓ GÌ TỐT VÀ XẤU
Các Ngày Kỵ
Phạm phải trong ngày : Sát chủ dương : Tránh tiến hành các công việc như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày: canh thìn
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất và Mậu Tuất.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Tránh quay tơ để tránh sự hư hại không mong muốn
- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Tránh khóc lóc để không gây tang lễ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu Cát
tức ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi sự hanh thông, thuận lợi, đồng thời được che chở và hỗ trợ bởi những người quý trọng.
Ngày Tiểu Cát gặp hội Thanh Long
Cầu tài cầu lộc trong ngày này
Cầu tài thành công, vui vẻ
Bình an, không gặp trở ngại khi gặp bạn bè quen
Nhị Thập Bát Tú Sao đê
: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
: Sao Đê Đại Hung không hợp để thực hiện bất kỳ công việc trọng đại nào.
: Tránh khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đi trên đường nước. Ngày này sinh con không được coi là điềm lành, nên chọn một ngày khác để sinh con. Đây chỉ là những việc cần tránh, còn các việc khác vẫn cần cẩn trọng. Ví dụ, nếu bạn có kế hoạch xây dựng, chôn cất, cưới gả hoặc xuất hành, hãy chọn một ngày khác để thực hiện.
:
Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn làm mọi việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt nhất với Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Đê Thổ Lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.
Đê tinh tạo tai vận xấu,
Phí tận đất trồng, lợi kém,
Mai táng không được sử dụng, thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Hôn nhân bất ổn dẫn đến sự chia tay,
Tình yêu lãng mạn kết thúc trong mất niềm tin.
Khi hành thuyền, cần quyết định một hướng,
Đám cưới may mắn, người chết và người sống cùng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Bốc hàng vào kho, thực hiện việc an táng, lắp đặt cửa, xây dựng gác, đặt giường, sửa chữa tàu, khai trương tàu thuyền, các công việc bồi đắp (như bồi bùn, đắp đất, lát đá, xây bờ kè.)
Lót giường, xây giường, thừa kế tước phong hoặc thừa kế công việc, thực hiện công việc khắc phục (như đào mương, khoan giếng, bơm nước.)
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành.Sao Nguyệt Đức: tốt cho mọi việc | Bạch hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu kết hợp với Thiên giải, sẽ tạo ra điềm tốt.Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc. Nguyệt Hư: Xấu nếu thực hiện các hoạt động cưới xin, mở cửa hoặc mở hàng. Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.