Lịch âm ngày 17 tháng 1 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 17-1-2033
Ngày Âm Lịch: 17-12-2032
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày mậu thìn tháng quý sửu năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2033 | Tháng 12 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
17
|
17
Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Quý Sửu Tiết: Tiểu hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO DỰ ĐOÁN NGÀY 17 THÁNG 1
Các Ngày Kỵ
Cẩn trọng ngày : Sát chủ dương : Tránh các hoạt động như xây dựng, cưới hỏi, kinh doanh, giao dịch bất động sản, ký hợp đồng, và đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày: mậu thìn
tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), đây là ngày cát.
Âm lịch: Ngày Đại lâm Mộc khắc với các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không bị tác động của Mộc.
Thìn hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân, thụy với Thủy.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát đặc biệt cần cẩn trọng với các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên nhận đất để tránh các vấn đề không may mắn đối với gia đình
- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Hãy tránh việc khóc lóc để không làm tang thương cho gia đình
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu cát
tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Các dự định lớn sẽ thành công, và bạn sẽ nhận được sự che chở, ủng hộ từ những người quý trọng.
Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài thành công, vui vẻ
Luôn an lành, gặp gỡ thân quen
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
: Bắt đầu bất cứ dự án nào cũng đều may mắn. Công việc tốt nhất là xây cửa, đào mương, tháo nước, mở kênh, chôn cất, cưới hỏi, phá đất, hay đào giếng. Mở cửa hàng, khai trương, đi du lịch, bắt đầu học hành, làm ruộng và nuôi tằm đều thuận lợi .
: Đi thuyền
:
- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gã hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp.
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Đưa hàng vào kho, xây cất mộ, lắp cửa, xây kệ, cài đặt thiết bị máy móc, sửa chữa tàu thuyền, khai trương thuyền, các công việc nâng cấp (như đắp bùn, xây bờ, đặt đá, đào mương.)
Lót giường, xây lều, tiếp quản tài sản hoặc việc sửa chữa hỏng hóc (như đào kênh, đào giếng, xả nước.)
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc thương mại, cầu tài lộc, kinh doanh, du lịch. | Bạch hổ: Kỵ việc chôn cất. Nếu gặp Thiên giải là tốt Tiểu Hao: Xấu cho khai trương, kinh doanh, cầu tài lộc, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu thực hiện các việc liên quan đến lễ tang, mở cửa hàng hoặc kinh doanh Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi hoạt động Hà khôi: Kỵ khởi c |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời gian rất thuận lợi, khi đi trong thời gian này thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị ốm thì sẽ hồi phục, gia đình mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không được lợi, có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài thì có thể gặp rủi ro, tai nạn, công việc quan trọng thì phải chậm trễ, gặp ma quỷ nên cúng thì mới yên bình.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người ra đi đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Khó thành công, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên trì hoãn. Người đi xa chưa có tin tức, tiền bạc, của cải nếu đi hướng Nam thì tìm kiếm sẽ nhanh chóng. Đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không hay. Việc làm chậm, kéo dài nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài hãy đi hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn. Người đi xa sẽ nhận được tin tức. Nếu nuôi dưỡng gia đình đều thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Dễ xảy ra tranh luận, cãi vã, gây rối. Phải cẩn trọng. Người ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại. Tránh xa việc gây oan hờn, tránh lây bệnh. Nói chung những hoạt động như họp hành, tranh cãi, các công việc quan trọng,... nên tránh giờ này. Nếu không thể tránh được thì hãy kiềm chế lời nói để tránh tình trạng xung đột hoặc cãi nhau.