Lịch âm ngày 11 tháng 10 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 11-10-2030

Ngày Âm Lịch: 15-9-2030

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày kỷ mão tháng bính tuất năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2030 Tháng 9 Năm 2030 (Canh Tuất)
11
15

Ngày: Kỷ Mão, Tháng: Bính Tuất

Tiết: Hàn lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem tốt xấu ngày 11 tháng 10

Các Ngày Kỵ

Ngày phạm phải : Trùng tang : Tránh chôn cất, kỳ hôn, đám cưới, ra vào nhà cửa, xây dựng nhà cửa, xây dựng mộ phần
Trùng phục : Tránh chôn cất, kỳ hôn, đám cưới, ra vào nhà cửa, xây dựng nhà cửa, xây dựng mộ phần

Ngũ Hành

Ngày: Kỷ Mão

tức là Can Khắc Thổ (Mộc Khắc Thổ), là ngày hung phạt.
Nạp âm: Ngày Thành đầu Thổ kị các tuổi: Quý Dậu và Ất Dậu.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Không phá nên lạc hai bên đều hỏng” - Không nên tiến hành phá hoại để tránh mất mát cả hai bên

- Mão : “Không đào giếng nước mà không đem lại hương vị” - Không nên khai phá giếng nước để tránh nước không tốt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao cang

: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.

: công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ đặng nhiều lộc ăn.

: Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng thì lâm bại. Nếu khởi dựng nhà cửa chết con đầu. Trong 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi từ đó lần lần tiêu hết ruộng đất, còn nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, nhằm ngày này sanh con ắt sẽ khó nuôi. Cho nên lấy tên của Sao để đặt cho con thì được yên lành. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất

:

- Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cữ làm rượu, thừa kế sự nghiệp, lập lò gốm, lò nhuộm hay vào làm hành chính, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).

- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.

- Sao Cang: Kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Kỵ gả cưới và xây cất. Đề phòng dễ bị tai nạn.

Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,

Thập nhật chi trung chủ hữu ương,

Điền địa tiêu ma, quan thất chức,

Đầu quân định thị hổ lang thương.

Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,

Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,

Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

Xây đắp nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Hoang vu: Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để chờ 'Thần May Mắn'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất hành hướng Chính Tây để không gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không hề lợi, thậm chí sẽ gặp trở ngại. Nếu phải ra đi hoặc làm việc quan trọng, cần phải cẩn thận, gặp nguy hiểm, chỉ có cúng tế mới giúp an lành.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – đảm bảo an yên cho nhà cửa. Người xuất hành sẽ có một chuyến đi êm đềm.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài phần nào mơ hồ. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức trở về. Tiền bạc và tài sản mất mát, nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm một cách cẩn thận mới tìm được. Phòng tránh tranh cãi, mâu thuẫn và tránh những lời lẽ vô nghĩa. Dù làm việc chậm chạp, lâu dài nhưng tốt nhất vẫn là phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui sắp tới, nếu cầu lộc hoặc cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp được nhiều may mắn. Người ra đi sẽ có tin tức về. Nếu là người chăn nuôi thì sẽ gặp được thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, gây gổ, có thể gây ra rắc rối, cần phải cảnh giác. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh sự nguyền rủa của người khác, tránh xa bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh cãi, việc làm quan trọng,… nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm vào giờ này, hãy kiềm chế lời nói để tránh việc gây ra mâu thuẫn hoặc xích mích.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu ra ngoài thì sẽ gặp được nhiều may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm trở về. Phụ nữ sẽ có tin mừng. Mọi mối quan hệ trong gia đình sẽ hòa thuận. Nếu bị bệnh, cầu thì sẽ khỏi bệnh, mọi thành viên trong gia đình đều khỏe mạnh.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi