Lịch âm ngày 21 tháng 10 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 21-10-2030
Ngày Âm Lịch: 25-9-2030
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày kỷ sửu tháng bính tuất năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2030 | Tháng 9 Năm 2030 (Canh Tuất) |
21
|
25
Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Bính Tuất Tiết: Hàn lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo tốt xấu ngày 21 tháng 10
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Sát chủ dương : Ngày này không nên tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả
Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả
Dương Công Kỵ Nhật : Là ngày xấu, trăm sự đều không nên làm. Đặc biệt rất xấu cho: động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần, an táng...
Ngũ Hành
Ngày: kỷ sửu
Tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát
- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
tức ngày Hung cần đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao nguy
: Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.
: Lót giường bình yên, chôn cất rất tốt.
: Những việc gác đòn đông, dựng nhà, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền hay trổ cửa. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định xây dựng nhà cửa thì nên chọn ngày khác để tiến hành
:
Sao Nguy nguyệt Yến tại Tỵ, Dậu và Sửu trăm việc đều tốt. Trong đó, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc tạo tác đều được quý hiển.
- Nguy: nguyệt yến (con én): Nguyệt tinh, sao xấu. Khắc kỵ việc khai trương, an táng và xây dựng.
Nguy tinh bât khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Nhập kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)
Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.)
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', người nên xuất hành về hướng Đông Bắc. Để đón 'Tài Thần', hướng đi nên là Chính Nam.
Tránh đi hướng Chính Bắc để tránh gặp phải 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tránh tranh luận, cãi cọ, gây chuyện. Đề phòng những tình huống xấu xảy ra. Việc ra đi nên hoãn lại. Tránh xa những lời nguyền rủa, phòng ngừa bệnh tật. Tránh tham gia hội họp, tranh luận, công việc quan trọng vào thời gian này. Nếu phải tham gia vào thời điểm này, hãy giữ miệng kín đáo để tránh gây gỗ, cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Thời gian này rất tốt, đi đường có thể gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Những người ra đi sẽ sớm về đích. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, sẽ hồi phục nhanh chóng, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không mang lại lợi ích, thậm chí sẽ gặp phải điều không may. Nếu phải ra đi trong thời gian này, hãy cẩn thận, có thể gặp tai nạn hoặc rắc rối. Khi làm việc quan trọng, cần phải thận trọng và cúng tế để tránh ma quỷ.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc sẽ thuận lợi. Tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam để đảm bảo sự yên bình trong nhà. Những người ra đi sẽ trải qua một hành trình bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài khó được ấn định. Tốt nhất là hoãn lại mọi việc kiện cáo. Những người ra xa nhà sẽ không nhận được tin về. Cẩn thận với việc mất tiền, mất của. Nếu phải đi hướng Nam, hãy tìm kiếm một cách nhanh chóng. Tránh xảy ra tranh cãi, mâu thuẫn hoặc nói lời không hay.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có tin vui sẽ đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài, hãy đi hướng Nam. Tham gia vào công việc, cuộc gặp gỡ trong thời gian này sẽ mang lại nhiều may mắn. Những người ra đi sẽ nhận được tin vui. Nếu làm về chăn nuôi, sẽ gặp nhiều thuận lợi.