Lịch âm ngày 28 tháng 10 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 28-10-2030
Ngày Âm Lịch: 2-10-2030
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày bính thân tháng đinh hợi năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2030 | Tháng 10 Năm 2030 (Canh Tuất) |
28
|
2
Ngày: Bính Thân, Tháng: Đinh Hợi Tiết: Sương giáng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 28 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày: Thụ tử: Ngày này không nên thực hiện bất kỳ việc gì vì đều mang lại điều không may.
Ngũ Hành
Ngày: bính thân
Tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này được coi là ngày bình thường (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn hạ Hỏa kị các tuổi: Canh Dần và Nhâm Dần.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không gặp phải Hỏa.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính: “Không nên làm gì về lò nướng vì có thể gây ra hỏa tai”
- Thân: “Không nên sắp xếp giường ngủ để tránh các hiện tượng siêu nhiên”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
Ngày này được gọi là Ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại và không thuận lợi. Công việc thường bị trì trệ và tiền bạc cũng dễ mất mát. Đây là một ngày xấu, nên tránh xa để tránh gặp phải khó khăn và thất bại.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
: Khởi công tạo tác bất kể việc gì cũng thuận lợi. Công việc như mở cửa, đào mương, chôn cất, tổ chức đám cưới, xây nhà, làm ruộng, và nuôi tằm đều tốt.
: Không nên đi thuyền.
:
- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều mang lại may mắn. Tại Thân, nó được gọi là Nguyệt Quải Khôn Sơn, một biểu tượng tốt lành khiến ngày này trở nên rất thuận lợi. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân thì việc cưới hỏi và chôn cất đều được coi là ĐẠI KIẾT.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Mọi việc đều được thuận lợi và thành công.
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Mẫu Thương: Mang lại may mắn về tài lộc, thích hợp cho việc khai trương Đại Hồng Sa: Đem lại thuận lợi cho mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Gây trở ngại cho mọi công việc Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Kiếp sát: Nguy hại khi ra ngoài, tổ chức hôn nhân, chôn cất hoặc xây dựng nhà Địa phá: Gây khó khăn cho việc xây dựng Thụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ khi tham gia hoạt động săn bắn Nguyệt Hoả: Xấu cho việc xây nhà hoặc nấu ăn Băng |
Hướng xuất hành
Xuất phát hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát hướng Đông Chính để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất phát hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất phát thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.