Lịch âm ngày 20 tháng 10 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 20-10-2030

Ngày Âm Lịch: 24-9-2030

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày mậu tý tháng bính tuất năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2030 Tháng 9 Năm 2030 (Canh Tuất)
20
24

Ngày: Mậu Tý, Tháng: Bính Tuất

Tiết: Hàn lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dự báo ngày 20 tháng 10

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày: Kim thần thất sát: tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn.

Ngũ Hành

Ngày: mậu tí, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ. Mậu: “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành. Tí: “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Mậu: “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành. Tí: “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương.

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt. Tốc Hỷ là bạn trùng phùng, gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi, có tài có lộc hẳn hoi, cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng.

Nhị Thập Bát Tú Sao hư

Tên ngày: Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật. Nên làm: Hư có ý nghĩa là hư hoại, Sao Hư mang ý nghĩa không có việc chi hợp. Kiêng cữ: Tạo tác khởi công trăm việc đều không may. Nhất là việc xây cất nhà cửa, khai trương, cưới gả, trổ cửa, đào kinh rạch hay tháo nước. Ngoại lệ: Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất hợp có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày còn lại kỵ chôn cất. Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên lại phạm Phục Đoạn Sát nên Kỵ thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, chôn cất, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NÊN dứt vú trẻ em, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, xây tường, làm cầu tiêu. Gặp Huyền Nhật (những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch) thì Sao Hư phạm Diệt Một: ắt chẳng khỏi rủi ro nếu lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế, cữ làm rượu, vào làm hành chánh, hơn nhất là đi thuyền. Hư: nhật thử (con chuột): Nhật tinh, sao xấu. Khắc kỵ xây cất. Gia đạo dễ gặp bất hòa. Hư tinh tạo tác chủ tai ương, Nam nữ cô miên bất nhất song, Nội loạn phong thanh vô lễ tiết, Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng, Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa, Hổ giảo, xà thương cập tốt vong. Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh, Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt. Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt: Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, việc xây dựng nhà cửa và an táng. Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch. Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, là. Sao xấu: Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc. Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc. Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà. Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng. Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành. Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng kỵ giá thú (cưới x.

Hướng xuất hành

Chọn hướng Đông Nam để đón 'Thần Phước'. Hướng Chính Nam để đón 'Thần Tài'.

Tránh chọn hướng Chính Bắc, gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tin vui đang đến gần, nếu mong muốn phát tài phát lộc, hãy đi về hướng Nam. Gặp gỡ công việc sẽ đem lại nhiều may mắn. Người ra đi sẽ mang tin vui về. Nếu nuôi trồng đều sẽ gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tránh tranh cãi, gây gổ, có thể dẫn đến rắc rối, nên cần phòng tránh. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Cẩn thận với lời nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh tật. Nhất là những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải ra ngoài vào thời gian này, hãy giữ miệng lại để tránh gây ra xích mích hoặc mâu thuẫn.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Đây là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài thì sẽ gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh và cầu nguyện thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Cầu mong tài lộc sẽ không thu được lợi ích, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng sẽ gặp hại, tai nạn, cần phải cẩn thận và cúng tế để tránh ma quỷ.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất là khi cầu tài nên đi về hướng Tây Nam - nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Kế hoạch khó thành hiện thực, cầu mong phát lộc, phát tài mơ hồ. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Người ra xa chưa có tin tức về. Tiêu tiền, mất mát nếu đi hướng Nam chỉ có thể tìm thấy nhanh chóng. Cần phòng tránh tranh cãi, xung đột hay lời nói vô nghĩa. Công việc có thể chậm trễ, nhưng quan trọng là cần phải thực hiện mọi việc một cách cẩn thận và chắc chắn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi