Lịch âm ngày 3 tháng 10 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 3-10-2030
Ngày Âm Lịch: 7-9-2030
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày tân mùi tháng bính tuất năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2030 | Tháng 9 Năm 2030 (Canh Tuất) |
3
|
7
Ngày: Tân Mùi, Tháng: Bính Tuất Tiết: Thu phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo ngày 3 tháng 10 về các việc xấu và tốt
Các Ngày Kỵ
Ngày này thuộc mệnh: Tam nương : xấu, không nên tiến hành các công việc như khai trương, đi xa, cưới hỏi, sửa chữa hoặc di chuyển (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27)
Ngũ Hành
Ngày: Tân mùi
theo Chi Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa là ngày không tốt).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Ất Sửu và Đinh Sửu.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ các tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi không bị ảnh hưởng của Thổ.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát đặc biệt ảnh hưởng đến các tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Không nên trộn tương khi chủ không ổn định” - Tránh việc trộn tương nếu không chắc chắn chất lượng
- Mùi : “Không nên dùng thuốc không rõ nguồn gốc” - Tránh uống thuốc không rõ xuất xứ để đảm bảo sức khỏe
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
ngày này là Xích khẩu, cẩn thận tránh tranh cãi và xung đột. Ngày này không may mắn, việc kế hoạch khó thành, có thể gây ra mâu thuẫn, xung đột nội bộ, hay những xích mích, tranh cãi, nên tránh xa.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao tinh
: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
: Các công việc như xây dựng, mở đường nước, lấp mương, đi thuyền, xây nhà, nhậm chức hoặc học hành đều may mắn.
: Tránh các công việc liên quan đến tang lễ, sanh phần hay tu bổ mộ.
:
- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, là thời điểm tốt để khởi đầu sự thành công.
- Tỉnh: mộc can (con chim cú): là sao tốt, đem lại sự thăng tiến, thành công trong sự nghiệp, xây dựng và chăn nuôi.
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Các công việc như xuất hành, đi thuyền, xây dựng, san lấp, cải tạo đất đai, xây kho, làm sửa nhà bếp, thờ cúng, may vá, lắp đặt máy móc, canh tác, thu hoạch, khoan giếng, lấy nước, chăm sóc gia súc, điều chỉnh đường kênh, xin sư chữa bệnh, mua thuốc, mua trâu, làm rượu, học hành, học nghề, vẽ tranh, tu sửa cây cỏ đều may mắn.
Tránh thực hiện các công việc liên quan đến chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
U Vi tinh: Tốt cho mọi công việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt cho mọi công việc, nhưng tránh kiện tụng | Thiên Hình Hắc Đạo: Xấu cho mọi công việc Địa phá: Xấu cho việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi công việc Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Xấu cho việc khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Chu tước hắc đạo: Xấu cho việc nhập trạch và khai trương Nguyệ |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tránh tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.