Lịch âm ngày 4 tháng 10 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 4-10-2030
Ngày Âm Lịch: 8-9-2030
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày nhâm thân tháng bính tuất năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2030 | Tháng 9 Năm 2030 (Canh Tuất) |
4
|
8
Ngày: Nhâm Thân, Tháng: Bính Tuất Tiết: Thu phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
NGÀY 4 THÁNG 10 XEM TỐT XẤU MỚI
Các Ngày Kỵ
Tránh xa bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.
Ngũ Hành
Thân: nhâm
là Chi sinh Can (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Kiếm phong Kim kị các tuổi: Bính Dần và Canh Dần.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Tránh lạc nước canh nguy nan thủy” - Nên kiêng tháo nước để tránh nguy hiểm của lụt lội
- Thân : “Tránh đưa giường vào phòng động” - Hãy kiêng đặt giường để tránh sự xâm phạm của linh hồn
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày: Tiểu cát
hay còn gọi là ngày Cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi mưu đại sự đều hanh thông, thuận lợi, cùng với âm phúc che chở và sự ủng hộ từ những người quý trọng.
Gặp hội Thanh Long trong ngày Tiểu Cát
Đây là thời điểm tốt để mong đợi tài lộc và may mắn
Ước mong sẽ được đạt được một cách vui vẻ
Không gặp phải rắc rối khi gặp gỡ thầy thuốc hoặc những người quen thân
Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ
: Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, cai trị ngày thứ 6.
: Hợp với việc chôn cất, làm sạch, cắt tỉa cây cỏ hoặc cắt áo lành mạnh.
: Tránh khởi tạo bất kỳ hoạt động nào, đặc biệt là việc xây dựng, đào bới, xây nhà, cưới hỏi, động đất, xây tường, cột. Nếu bạn có kế hoạch như vậy, hãy chọn một ngày khác.
:
- Ngày Tý Đăng Viên là thời điểm tốt để thừa kế tước phong và cơ hội may mắn.
- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát, không tốt cho các hoạt động thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, khởi hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; tốt nhất là tránh hoạt động như trên.
- Ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một, không nên khởi công lập lò gốm, lò nhuộm, làm việc hành chính, sản xuất rượu, tránh xa việc đi thuyền.
- Quỷ: kim dương (con dê): là sao xấu, không tốt cho việc xây dựng nhà cửa và cưới hỏi, nhưng thuận lợi cho việc chôn cất.
Sao quỷ kích hoạt mọi người rời xa,
Đường tiền không ai biết chủ nhân lang,
Ngày mai chôn xác, phước lộc thế,
Nhân thân lớn lên, lân cận vương quân.
Mở cửa phát huy tài năng của con người,
Hôn nhân không kéo dài lâu.
Trúc tường để nâng cao năng suất nữ,
Hòa thuận và an ủi cho mọi người.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây tường, đặt táng, lắp cửa, kê gác, làm cầu. Khởi công lò nhuộm, lò gốm, sử dụng thuốc, trị bệnh (nhưng không nên trị bệnh mắt), sửa chữa cây cối.
Thích hợp cho việc nhận chức mới, thừa kế, học hành, chữa trị bệnh mắt, và các hoạt động liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc xây dựng nhà cửa, sửa nhà, đào bới và trồng cây. Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất làSao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường | Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, đào bới, khai trương |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', nên chọn hướng Chính Nam khi xuất hành. Đối với 'Tài Thần', hướng Chính Tây là lựa chọn phù hợp.
Tránh hướng Tây Nam khi xuất hành để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời điểm rất may mắn, xuất hành trong khoảng này sẽ gặp được niềm vui. Buôn bán, kinh doanh đều thuận lợi. Người ra đi sẽ trở về an toàn. Phụ nữ sẽ gặp tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu có bệnh, sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Khi cầu tài trong khoảng thời gian này sẽ không được thuận lợi, có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra đi, có thể gặp nhiều khó khăn, nguy hiểm, việc quan trọng nên trì hoãn, cần phải cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được thuận lợi, nên cầu tài theo hướng Tây Nam để đảm bảo sự yên bình trong nhà cửa. Người ra đi sẽ có một chuyến đi bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài gặp nhiều khó khăn. Kiện cáo nên hoãn lại. Người ra đi xa nên cẩn thận, có thể mất tiền, tài sản, nhất là khi đi hướng Nam. Tránh tranh cãi, mâu thuẫn, nói chung cần phải thận trọng khi làm mọi việc.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có tin vui sắp đến, nếu cần cầu tài, cầu lộc, nên đi hướng Nam. Đi làm việc gặp gỡ cũng sẽ may mắn. Người ra đi sẽ có tin vui. Trong việc chăn nuôi cũng sẽ gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có thể gặp tranh luận, cãi vã, gặp khó khăn, cần phải đề phòng. Người ra đi nên chờ đợi. Tránh tiếp xúc với người nói xấu, tránh bệnh tật. Trong những hoạt động như hội họp, tranh luận, cần phải cẩn thận, tránh gây ra mâu thuẫn.