Lịch âm ngày 12 tháng 10 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 12-10-2030

Ngày Âm Lịch: 16-9-2030

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày canh thìn tháng bính tuất năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2030 Tháng 9 Năm 2030 (Canh Tuất)
12
16

Ngày: Canh Thìn, Tháng: Bính Tuất

Tiết: Hàn lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

NGÀY 12 THÁNG 10 XEM TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Tránh không thực hiện vào bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, hoặc Dương Công kỵ nào.

Ngũ Hành

Canh Thìn là ngày hiếm hoi Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), đây cũng là ngày cát. Nạp âm của ngày này là Ngày Bạch lạp Kim, không tốt cho các tuổi Giáp Tuất và Mậu Tuất.


Đây là ngày thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ Mậu Tuất. Hợp với Dậu, Tý và Thân, cũng như thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, và tuyệt Tuất.
Tam Sát đặc biệt ảnh hưởng các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Tránh việc quay tơ, tránh cũi dệt hư hại ngang”

- Thìn : “Tránh khóc lóc, tránh chủ có trùng tang”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Trí an

tức ngày Tháng Bảy, mọi việc đều được an tâm, hành sự thành công.

Trí An gặp được quý nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Trí An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê thổ Tôn - Thế Kỷ: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Tôn Ngộ, chủ trị ngày thứ 7.

: Sao Đê Đại Hung không hợp để làm bất kỳ công việc trọng đại nào.

: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con chẳng phải điềm lành nên làm m Đức cho con. Đây chỉ là liệt kê các việc Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu quý bạn có dự định các công việc liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để thực hiện

:

Đê Thổ Tôn tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt hơn hết bởi Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê Thổ Tôn (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,

Phí tận điền viên, thương khố không,

Mai táng bất khả dụng thử nhật,

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.

Hành thuyền tắc định tạo hướng một,

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ

Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Sao Thiên Quý: tốt mọi việc

Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ

Hướng xuất hành

Đi về hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh hướng Chính Tây khi xuất hành để tránh gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người đi xuất hành sẽ trải qua một chuyến đi an lành.

Trong khoảng từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Các kế hoạch khó có thể thành công, việc cầu lộc, cầu tài sẽ gặp khó khăn. Thỉnh nguyện nên tạm hoãn. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Cẩn thận về việc mất tiền, mất tài sản nếu hướng đi là Nam, cần phải tìm kiếm kịp thời mới có thể tìm thấy. Phải cẩn thận tránh cãi vã, xích mích hoặc những lời nói không tốt. Việc làm có thể chậm trễ, nhưng tốt nhất vẫn là phải làm mọi việc một cách chắc chắn.

Trong khoảng từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Tin vui sẽ đến gần, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì hướng đi phải là Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu làm về chăn nuôi thì sẽ thuận lợi.

Trong khoảng từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Có khả năng xảy ra tranh cãi, gây chuyện, tạo ra sự căng thẳng, cần phải cẩn trọng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Phải cẩn trọng tránh xa lời nguyền rủa, tránh nguy cơ mắc bệnh. Nói chung những việc như họp mặt, tranh cãi, công việc liên quan đến chính phủ,... nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh khỏi việc vào giờ này thì cần phải kiềm chế lời nói để tránh gây ra những cuộc cãi vã hoặc tranh cãi.

Trong khoảng từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Là thời điểm rất thuận lợi, nếu ra ngoài thì sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lợi. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh thì sẽ chữa khỏi, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Trong khoảng từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Cầu tài sẽ không có kết quả, hoặc có thể gặp phải những điều không may. Nếu ra ngoài hoặc bắt đầu một công việc quan trọng, cần phải cẩn trọng, có thể gặp nguy hiểm, gặp phải rủi ro. Trong việc cầu tài thì cần phải cúng tế để đảm bảo an lành.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi