Lịch âm ngày 18 tháng 10 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 18-10-2030
Ngày Âm Lịch: 22-9-2030
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày bính tuất tháng bính tuất năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2030 | Tháng 9 Năm 2030 (Canh Tuất) |
18
|
22
Ngày: Bính Tuất, Tháng: Bính Tuất Tiết: Hàn lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY TỐT XẤU 18 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Tam nương : không tốt, ngày này không thích hợp cho các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất giữ (3,7,13,18,22,27)
Ngũ Hành
Ngày: bính tuất
tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Ốc thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn và Nhâm Thìn.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh gặp sự cố về hỏa
- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn thịt chó, quỉ quái có thể mang lại điều không tốt
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại An
Đây là ngày Cát, mọi việc diễn ra đều trong bình an, thành công.
Đại An đem lại cơ hội gặp gỡ những người quan trọng
Có thức ăn, có tiền bạc để tiễn đưa
Thời gian không quan trọng khi ở bên Đại An
Trong tâm thức thanh nhàn, cơ thể an lành vô sự
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh của con trâu, thống trị ngày thứ 6.
: Rất tốt đi thuyền, may vá hoặc làm thủ công.
: Không nên bắt đầu bất kỳ công việc nào vì có thể gặp phải vận xấu. Đặc biệt, tránh xa việc xây dựng, cưới gả, đi đường bộ, làm việc với nước, trồng trọt, mở cửa hàng, hay khai trương. Do đó, nên chọn một ngày khác để bắt đầu công việc quan trọng
:
Ngày Ngọ Đăng Viên rất thuận lợi. Ngày Tuất là yên bình. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không thích hợp cho việc bắt đầu bất cứ việc gì, chỉ trừ ngày Nhâm Dần.
Nếu trùng ngày 14 Âm lịch, đó là Diệt Một Sát, tránh xa việc lập lò nhuộm hoặc nung gốm, làm rượu, kế thừa, tham gia hành chính, đặc biệt là việc đi thuyền để tránh rủi ro.
Sao Ngưu thuộc Thất sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì khó nuôi dưỡng. Đặt tên cho con dựa trên tên Sao tháng, năm hoặc ngày sinh để kết hợp với việc thực hiện Âm Đức trong tháng sinh mới để nuôi dưỡng con lớn khôn.
Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Sao kim xấu. Kiêng việc xây dựng, hôn nhân.
Ngưu tạo ra tai họa cho chủ nhân,
Không thể giải quyết triệt để,
Nhà cửa không ổn định, dân số giảm,
Nông trang không có lợi, chủ nhân suy thoái.
Hôn nhân không ổn định, tài sản tự tử tổn,
Vô ích về tiền bạc, không kiểm soát được.
Không thuận lợi khi khai môn, không có lợi về lợi nhuận,
Ngưu cản trở sự tiến bộ, mã đều đau thương.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Xuất hành để có lợi, sinh con là tốt nhất.
Làm việc như đắp nền, lót nền, chuẩn bị giường, vẽ hoặc chụp ảnh, nhậm chức, tham gia vào việc hành chánh, gửi đơn xin việc, mở cửa hàng.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, tìm kiếm tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Sao Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt cho tất cả các công việc | Bạch hổ: Không nên mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải là sao tốt Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo Thổ phủ: Không nên xây dựng, làm việc. |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Tây Bắc để không gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều được thuận lợi, tốt nhất cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người ra ngoài đều an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm kiếm nhanh chóng mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì cũng cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin tức về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng ngừa nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,…nên tránh trong thời gian này. Nếu buộc phải ra ngoài trong thời gian này thì cần kiềm chế miệng để tránh gây xung đột hoặc cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người ra ngoài sắp về nhà. Phụ nữ có tin tức mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh thì cầu thì sẽ hồi phục, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi gặp rủi ro, gặp nạn, việc quan trọng thì phải cẩn trọng, gặp ma quỷ nên cúng tế mới an lành.