Lịch âm ngày 17 tháng 9 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 17-9-2032

Ngày Âm Lịch: 13-8-2032

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày bính dần tháng kỷ dậu năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 2032 Tháng 8 Năm 2032 (Nhâm Tý)
17
13

Ngày: Bính Dần, Tháng: Kỷ Dậu

Tiết: Bạch lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

NGÀY 17 THÁNG 9: DỊCH THỜI GIAN

Các Ngày Kỵ

Thời kỳ xấu: Tam nương : không thuận lợi cho khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa, hoặc cất giữ đồ đạc (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27)
Kim thần thất sát: không nên thực hiện công việc quan trọng, di chuyển xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu các dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: bính dần

Thuộc Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lô trung Hỏa khắc với các tuổi: Canh Thân và Nhâm Thân.


Thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ không sợ Hỏa.
Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Không tu táo để tránh hỏa tai” - Không nên thực hiện sửa chữa bếp để tránh rủi ro hỏa

- Dần : “Không tự tế vì quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành các công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày này: Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, tuy nhiên chiều có thể không thuận lợi nên cần phải làm việc nhanh chóng. Niềm vui đến nhanh, nên sử dụng để mưu đại sự, sẽ thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc từ buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là thời điểm gặp người quen

Gặp trùng gặp bạn đời hoàn hảo

Có tài có lộc đầy đủ

Được gì cũng vui lòng mừng

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu

: Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh của con trâu, đứng đầu ngày thứ 6.

: Rất tốt để đi thuyền hoặc may áo mặc mới.

: Không nên bắt đầu bất kỳ công việc gì, vì có nguy cơ gặp phải hung hại. Đặc biệt tránh việc xây dựng nhà, trại, cửa hàng, tổ chức đám cưới, đi xa bằng đường bộ, làm việc liên quan đến nước, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn và khai trương. Nên chọn ngày khác để tiến hành những công việc này.

:

Ngày Ngọ và Ngày Tuất đều tốt. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên thực hiện bất kỳ công việc nào, chỉ được thực hiện những công việc nhỏ. Ngày Nhâm Dần cũng là ngày tốt.

Nếu gặp ngày 14 âm lịch, đó là Diệt Một Sát, cần kiêng: nấu rượu, làm gốm, lập nghiệp, tham gia hành chính, đặc biệt là đi thuyền để tránh rủi ro.

Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con trong ngày này có thể khó nuôi. Việc đặt tên con nên kết hợp tên tháng, tên năm hoặc tên ngày để thuận lợi cho việc nuôi dưỡng con trong tương lai.

Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Tinh kim, tác động xấu. Kỵ xây dựng, kết hôn.

Ngưu tinh tạo ra nguy cơ tai họa,

Không thể tránh khỏi rủi ro và nguy hiểm.

Nhà không an toàn, gia đình có thể suy sụp,

Nông trường không lợi nhuận, chủ nhân mất mát.

Hôn nhân, tài sản chịu ảnh hưởng nặng nề,

Vấn đề phát sinh khi khai trương, di chuyển nước, kinh doanh.

Ngưu thường gây rủi ro, đặc biệt trong hôn nhân và tài chính.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập hợp đồng, thực hiện giao dịch, khai thác đất, thăm thầy để chữa bệnh, đi săn thú, câu cá, và ngăn chặn tội phạm.

Xây dựng nền móng, tường rào

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi công việc Thiên đức: Tốt cho mọi công việc Giải thần: Tốt cho việc tôn giáo, tế tự, tố tụng, giải oan và loại bỏ các tác động xấu

Kiếp sát: Kỵ đi xa, tổ chức đám cưới, mua bán tài sản, an táng hoặc xây dựng Hoàng Sa: Xấu nhất là khi ra ngoại

Hướng xuất hành

Chọn hướng Tây Nam để gặp 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Đông để gặp 'Tài Thần'.

Tránh chọn hướng Nam để không gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp đến, nếu muốn may mắn và tài lộc, hãy đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ sẽ mang lại nhiều điều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức tích cực. Trong việc chăn nuôi, mọi thứ sẽ thuận lợi hơn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tránh tranh luận, cãi cọ, và tạo ra xung đột, bất hòa, cũng như nguy cơ bị tổn thương. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Hạn chế tiếp xúc với những người mang năng lượng tiêu cực, đồng thời đề phòng bệnh tật. Nói chung, tránh các hoạt động như họp, tranh luận, và những việc liên quan vào thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời điểm rất thuận lợi, điều hành các hoạt động trong thời gian này có thể mang lại may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán, có thể thu được lợi nhuận. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ có tin mừng sẽ đến với họ. Mọi mối quan hệ trong gia đình đều ổn định. Nếu có bệnh, cầu mong sẽ nhanh chóng bình phục, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài lộc không đem lại lợi ích, có thể gặp phải thất bại hoặc những điều không như ý. Nếu ra ngoài hoặc thực hiện những việc quan trọng, cần phải thận trọng và cẩn thận, đồng thời cúng tế để đem lại sự bình an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài lộc đi hướng Tây Nam – nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ có một chuyến đi êm đẹp.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó khăn, cầu lộc và tài lộc không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Cẩn trọng về tài chính và tài sản, nếu đi hướng Nam, cần phải tìm kiếm nhanh chóng mới có thể tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, hoặc những lời nói không tốt. Công việc có thể chậm trễ, nhưng quan trọng nhất là phải làm mọi thứ một cách chắc chắn và cẩn thận.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi