Lịch âm ngày 21 tháng 9 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 21-9-2032

Ngày Âm Lịch: 17-8-2032

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày canh ngọ tháng kỷ dậu năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 2032 Tháng 8 Năm 2032 (Nhâm Tý)
21
17

Ngày: Canh Ngọ, Tháng: Kỷ Dậu

Tiết: Bạch lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 21 THÁNG 9: TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Tránh xa các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: canh ngọ

Đây là ngày có thể mang lại hậu quả xấu, nên tránh khắc can hoặc hợp tuổi: Giáp Tý và Bính Tý.


Hành Thủy gặp hành Thổ, trừ trường hợp các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất không sợ Thổ.
Ngày Ngọ tương hợp với Mùi, Dần và Tuất, tạo thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Không nên thay đổi vật trang trí để tránh gây hư hại không đáng có”

- Ngọ : “Không nên sửa chữa nhà cửa để tránh phải làm lại”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại An

Đây là ngày Cát, khi mọi việc diễn ra êm đềm và thành công.

Đại An mang lại quý nhân

Phúc lộc đầy nhà

Không gian tràn đầy bình an

Tâm thân thanh nhàn không lo âu

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, ngày thứ 3 trong tuần.

: Mọi công việc bắt đầu đều được ưa chuộng. Đặc biệt là việc liên quan đến nước, thủy lợi, đi thuyền, xây dựng nhà cửa, lắp cửa, tổ chức hôn nhân, tang lễ hoặc phá đất trồng cỏ.

: Không cần kiêng cữ gì do Sao Thất Đại Kiết không gây ra rủi ro.

:

- Sao Thất Đại Kiết tốt khi xuất hiện ở các ngày Ngọ, Tuất và Dần, đặc biệt là ngày Ngọ sẽ mang lại may mắn.

- Ba ngày là Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ thích hợp cho xây dựng, tang lễ, nhưng ngày Dần khác lại không tốt do chạm vào Phục Đoạn Sát.

Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, là sao tốt. Đặc biệt tốt cho kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và tang lễ.

 

Thất tinh tạo nên sự phát triển về nông nghiệp,

Điều chỉnh lực lượng vô số quân lính,

Phú quý, vinh hoa trên cả tầng trời,

Sống lâu như tầng trên của Bành tổ.

Khai mở, tạo ra cơ hội tài chính bạch kim,

Hòa hợp hôn nhân, sinh con đẻ cái.

Làm tang nhẹ mọi nỗi bất an trong cuộc sống,

Hạnh phúc không có điều kiện!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Trồng lúa, thu hoạch lúa, mua trâu, nuôi tằm, săn bắn, sửa chữa cây cối

Đào đất, san lấp đất, phụ nữ có thể bắt đầu uống thuốc trước khi bị bệnh, nhận chức lãnh đạo, thừa kế tài sản hoặc nghề nghiệp, tham gia hành chính, nộp đơn xin việc, lập kế hoạch.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên tài: Đặc biệt tốt cho việc tìm kiếm tài lộc, khai trương doanh nghiệp Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc tìm kiếm tài lộc, khai trương Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: Tốt cho mọi việc

Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Địa phá: Không tốt cho việc xây dựng Địa Tặc: Xấu cho việc khởi đầu, đào đất, ra đi, an táng. Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Cửu không: Kỵ việc ra đi, kinh doanh, tìm kiếm tài lộc, khai trương Lỗ ban sát: Cần kiêng cử khi bắt đầu

Hướng xuất hành

Đi theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi