Lịch âm ngày 3 tháng 9 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 3-9-2032

Ngày Âm Lịch: 29-7-2032

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày nhâm tý tháng mậu thân năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 2032 Tháng 7 Năm 2032 (Nhâm Tý)
3
29

Ngày: Nhâm Tý, Tháng: Mậu Thân

Tiết: Xử thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM XẤU TỐT NGÀY 9 THÁNG 3

Các Ngày Kỵ

Phạm phải vào ngày : Dương Kỵ Công Nhật : là ngày không tốt, mọi việc đều không nên làm. Đặc biệt cực kỳ không tốt cho: đào đất, xây nhà tu sửa, bắt đầu, hoàn thiện mái nhà, xây mộ phần, chôn cất...

Thất sát thần Kim: tránh mọi công việc quan trọng, đi xa, kí kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: tí nhâm

hay còn gọi là Thủy Can Chi ( tương ứng với Thủy), ngày này thuộc hệ cát.
Âm lịch: Ngày kị các tuổi Mộc chá Tang: Ngọ Bính và Ngọ Canh.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Ngọ Canh, Thân Mậu và Thìn Bính thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tý hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân, tạo thành cục Thủy.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tránh Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm : “Bất canh đê nan thủy ương bất phòng” - Không nên tháo nước để phòng tránh tai họa đê điều

- : “Bất tự bốc vấn ương tai nhạ tự” - Không nên gieo quẻ để tránh tự rước tai họa

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Vô Công

tức là ngày Hung, mọi việc dễ không thành công. Công việc gặp khó khăn, tiến trình chậm trễ, gặp trở ngại. Tiền bạc và danh tiếng có thể mất mát. Là ngày xấu tồi tệ, nên tránh xa để tránh gặp phải những trở ngại và thất bại.

Vô Công gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật cấp tính không thể tránh khỏi

Không thì làm ảnh hưởng đến gia đình nhỏ bé

Không thì gây ra tranh cãi và xung đột không cần thiết

Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ

: Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

: Việc chôn cất, cắt cỏ hoặc cắt áo đều là lựa chọn tốt.

: Tránh khởi tạo bất kỳ việc gì, đặc biệt là việc tháo nước, đào ao, xây nhà, cưới hỏi, đào đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu bạn có ý định làm những việc này, hãy chọn một ngày khác.

:

- Ngày Tý Đăng Viên rất tốt cho việc thừa kế và may mắn.

- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát, không tốt cho việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, khởi công, đi xa... NÊN hạn chế các hoạt động như đào đất, xây tường, đào ao, khởi công và lấp hang lỗ.

- Ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một, không tốt cho việc lập lò gốm, đi thuyền, làm hành chính và làm rượu.

- Quỷ: kim dương (con dê): Sao xấu, không tốt cho việc xây cất và cưới hỏi, nhưng tốt cho việc chôn cất.

 

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,

Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,

Mai táng thử nhật, quan lộc chí,

Nhi tôn đại đại cận quân vương.

Khai môn phóng thủy tu thương tử,

Hôn nhân phu thê không bền vững.

Tu thổ trúc tường thương sản nữ,

Thủ phù song nữ gặp nhiều rủi ro.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Thực hiện đào đất, san nền, đắp nền, sửa hoặc xây mới phòng Bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, tổ chức lễ cầu thân, nộp đơn xin việc, sửa chữa hoặc làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, bắt đầu xây lò.

Mua thêm gia súc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc

Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành theo hướng Tây để đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất hành hướng Đông Bắc vì gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không thuận lợi, thường gặp trở ngại. Nếu ra đi trong thời gian này, có nguy cơ gặp tai nạn, thất bại trong công việc quan trọng cần phải cẩn thận, gặp ma quỷ cần lễ cúng mới an tâm.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – Nhà cửa yên ổn. Mọi người xuất hành đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên trì hoãn. Người đi xa chưa có tin về. Tiền bạc và tài sản mất mát nếu đi hướng Nam, cần tìm kiếm nhanh chóng. Cần phòng tránh tranh cãi, xung đột và lời lẽ không hay. Công việc chậm chạp, nhưng cần phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài nên đi hướng Nam. Gặp gỡ công việc có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nuôi trồng thú cũng thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Thường gặp tranh luận, xung đột, gây ảnh hưởng xấu, cần phải cẩn thận. Người ra đi nên trì hoãn lại. Cần phòng tránh nguyền rủa, lây bệnh. Nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận, việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải đi, cần giữ miệng để tránh tranh cãi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ gặp tin mừng. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi