Lịch âm ngày 19 tháng 9 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 19-9-2032
Ngày Âm Lịch: 15-8-2032
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày mậu thìn tháng kỷ dậu năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 9 Năm 2032 | Tháng 8 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
19
|
15
Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Kỷ Dậu Tiết: Bạch lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dự báo Ngày 19 Tháng 9
Các Ngày Kỵ
Các điều cần tránh: Sát chủ dương : Tránh các hoạt động như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày: mậu thìn
Tương ứng với Can Chi là Thổ, ngày này được xem là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại lâm Mộc không thích hợp cho những người tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không bị ảnh hưởng bởi Mộc.
Ngày Thìn kết hợp tốt với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thuộc Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tránh Tuất.
Tam Sát đối với các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu cần đề phòng.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Tránh việc nhận đất để tránh rủi ro cho gia chủ
- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Tránh việc khóc lóc để không làm tổn thương đến gia chủ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Ngày Tiểu Cát
Tức là ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi sự hanh thông, thuận lợi, và được sự che chở, quý trọng từ những người quen biết.
Ngày Tiểu Cát kết hợp với Thanh Long
Cầu tài và hạnh phúc sẽ đến với bạn
Mọi việc suôn sẻ và an lành khi gặp thầy, gặp bạn
Nhị Thập Bát Tú Sao hư
: Hư nhật Thử - Duyên số: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh của ngày Chủ Nhật.
: Sao Hư không mang lại điều tốt lành.
: Tránh khởi công và tạo lập trong mọi việc. Đặc biệt là việc xây cất nhà cửa, khai trương, cưới hỏi, tháo nước. Nếu bạn muốn tiến hành các công việc như vậy, hãy chọn một ngày khác thay vì ngày này.
:
- Sao Hư kết hợp với Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Đặc biệt là trong Thìn Đắc Địa. 6 ngày: Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn đều rất thuận lợi. Chỉ có ngày Mậu Thìn không nên thực hiện việc chôn cất.
- Sao Hư gặp ngày Tý sẽ mang lại điều tốt nhưng phải đề phòng Phục Đoạn Sát. Tránh thừa kế, chia lãnh tài sản, khởi công, chôn cất, xuất hành, khai trương, xây lò nhuộm, lò gốm, và việc trẻ em.
- Gặp Huyền Nhật (ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch) thì Sao Hư sẽ gặp rủi ro, đặc biệt là trong việc lập lò gốm, lò nhuộm, thừa kế, làm rượu, tham gia hành chánh, và đi thuyền.
Hư: nhật thử (con chuột): Sao xấu. Tránh việc xây cất. Gia đạo dễ gặp xung đột.
Hư tạo ra tai ương và khắc kỵ mọi việc,
Nam nữ gặp khó khăn không biết đường ra,
Nội bộ hỗn loạn, không có sự lễ phép,
Gặp người quen, bạn bè gặp rủi ro,
Khởi công, di chuyển gặp tai họa,
Xâm phạm, gặp nguy hiểm không tránh khỏi.
Sự lây lan của bệnh tật,
Gia đình tan vỡ, bạn bè chia ly không thể tránh khỏi.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường, đóng giường, săn bắn, và khởi công làm lò nhuộm hoặc lò gốm.
Xuất hành theo đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Các Sao Tốt | Các Sao Xấu |
Kính Tâm: Tốt cho việc tổ chức tang lễ; Hoạt Điệu: Tốt, nhưng tránh gặp thụ tử vì sẽ xấu; Lục Hợp: Tốt cho mọi việc; Mẫu Thương: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ mọi việc; Nguyệt Hư: Xấu khi liên quan đến việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Đông Nam để chờ đợi 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh chọn hướng Chính Nam vì gặp phải Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thường may mắn. Buôn bán, kinh doanh được phát đạt. Người ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ mang tin vui. Mọi việc trong nhà hòa thuận. Nếu đang ốm thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không được thuận lợi, có thể gặp trở ngại hoặc bất lợi. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng có thể gặp khó khăn, tai nạn, cần cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên bình. Người đi xa đều an lành.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mập mờ. Kiện cáo nên tạm hoãn. Người đi xa chưa nhận tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì phải tìm kiếm kỹ mới tìm thấy. Cẩn thận tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không tôn trọng. Việc làm chậm rãi, nhưng quan trọng là cần phải chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi theo hướng Nam. Đi làm gặp nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin vui. Nếu làm về chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Thường xảy ra tranh cãi, gây chuyện không hay, phải cẩn thận. Người ra ngoài nên hoãn lại. Tránh xa những nguy cơ nguyền rủa, phòng tránh bệnh tật. Nói chung những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi thì cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.