Lịch âm ngày 22 tháng 12 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 22-12-2033
Ngày Âm Lịch: 1-11-2033
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày đinh mùi tháng giáp tý (nhuận) năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2033 | Tháng 11 (nhuận) Năm 2033 (Quý Sửu) |
22
|
1
Ngày: Đinh Mùi, Tháng: Giáp Tý (nhuận) Tiết: Đông chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem DỰ BÁO XẤU TỐT NGÀY 22 THÁNG 12
Các Ngày Kỵ
Đặc điểm của ngày : Sát chủ dương : Ngày này không phù hợp cho việc xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày: đinh mùi
Tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Thiên hà Thủy kị các tuổi: Tân Sửu Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không nên thực hiện các việc quan trọng.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát ảnh hưởng đến mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Đinh : “Không nên cắt tóc vào ngày này để tránh đầu sinh ra nhọt”
- Mùi : “Không nên uống thuốc vào ngày này để tránh khí độc ngấm vào ruột”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
Đây là ngày hung, mọi việc dễ gặp trở ngại. Công việc có thể gặp khó khăn và trì trệ, tiền bạc có thể mất mát, danh tiếng và uy tín có thể bị hạ thấp. Đây là một ngày xấu về mặt tổng thể, nên tránh xa để giảm thiểu khả năng gặp phải trở ngại trong kế hoạch của mình.
Ngày Không Vong gặp quẻ cần phải chú ý
Bệnh tật cần được chăm sóc kỹ lưỡng
Không nên kết hôn hoặc sinh con
Không nên làm những việc bất hợp pháp hoặc không chắc chắn
Nhị Thập Bát Tú Sao tinh
: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, thường được sử dụng vào ngày thứ 5.
: Hoạt động xây dựng là điều tốt nhất như xây cửa, mở đường nước, đào giếng, đi thuyền, xây dựng, nhậm chức hoặc bắt đầu học hành.
: Tránh làm những việc liên quan đến chôn cất hoặc tu bổ mộ.
:
- Sao Tỉnh mộc Hãn ở Mùi, Hợi, Mão là tốt. Ở Mùi, đây là thời điểm tốt nhất để bắt đầu một thời kỳ vinh quang.
- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Sao mộc tốt. Sự nghiệp và danh tiếng sẽ tiến triển, việc chăn nuôi và xây dựng sẽ được thuận lợi.
Ngày Tỉnh tạo điều kiện tốt cho việc nông nghiệp,
Bảng vàng lấp đầy tên tuổi hàng đầu,
Hãy chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của bạn,
Hãy cẩn thận với những bệnh tật và khó khăn
Hãy sử dụng thông tin và kỹ năng của mình để phát triển,
Hãy cẩn thận với nguy cơ và hiểm họa,
Sức khỏe và tài chính của bạn sẽ dồi dào và phong phú.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường, xây lò gốm, lò nhuộm, hoặc đi săn hoặc câu cá.
Đi du lịch bằng đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cho việc kết hôn Sao Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, trừ việc tham gia các vụ kiện tụng | Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc chôn cất Nguyệt Hoả: Xấu cho việc xây dựng nhà cửa, làm bếp Nguyệt Hư: Xấu nếu muốn kết hôn, mở cửa hàng hoặc kinh doanh Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Chí Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không có lợi, có thể gặp phải trở ngại hoặc không như ý. Nếu ra đi hay làm việc quan trọng thì phải cẩn thận, có thể gặp phải tai họa hoặc rắc rối. Cần tiến hành lễ cúng để đảm bảo an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên lùi lại để tránh rủi ro. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức trở về. Tiền bạc và tài sản có thể mất mát nếu đi hướng Nam, chỉ khi tìm kiếm một cách cẩn thận mới có thể tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Trong công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu làm về chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi nên lùi lại để tránh rủi ro. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ có thể nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.